Khái niệm, phân loại
Tôn lợp mái được sử dụng phổ biến hiện nay bởi tính ứng dụng cao và sự đa dạng, phong phú về màu sắc, độ dày, thương hiệu đáp ứng mọi nhu cầu về chất lượng cũng như tính thẩm mỹ cho mỗi công trình
Tôn lợp mái được cán nhiều loại sóng khác nhau như 9 sóng vuông, 5 sóng vuông, sóng tròn, tôn vòm, sóng laphong đóng trần … Đặc biệt là tôn cách nhiệt PU với khả năng cách nhiệt, chống nóng cực kì hiệu quả.
Quy trình sản xuất tôn lợp mái Đông á màu xanh ngọc cán 9 sòng vuông và 5 sóng vuông
Các loại tôn lợp cán sóng được lựa chọn phổ biến hiện nay
Tôn cán 9 sóng vuông
Kích thước tôn sóng 9:
Chiều dài: cắt theo yêu cầu của khách hàng
Chiều rộng: 1,07 m
Độ dày: tôn vách ( 0,35mm- 0,50mm ) hay tôn mái ( 0,40mm- 0,50mm)
Sản phẩm sử dụng thép nền G300-550mpa mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm phủ màu chất lượng cao cấp theo tiêu chuẩn Nhật Bản và Châu Âu. Sản xuất theo tiêu chuẩn đo lường chất lượng TCCS 02,03,04,05/CT.HH.
Ưu điểm
Tôn 9 sóng có khả năng chịu được sức gió rất lớn giật từ cấp 8 đến cấp 12 bởi vì thành sóng được bắn vào xà gồ tạo ra độ chắc chắn khi gió giật qua.
Có sóng phụ giữa 2 chân sóng làm tăng độ cứng của tấm tôn, giúp tiết kiệm chi phí hệ thống khung kèo và vận chuyển, thi công dễ dàng hơn
Tấm tôn được thiết kế theo yêu cầu nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
Màu sắc phong phú, đa dạng mang đến vẻ đẹp bền vững cho công trình
Gía tôn 9 sóng vuông Đông á từ 0.35mm – 0,50mm dao động từ 91,000đ/m đến 122,000đ/m
Tôn cán 5 sóng vuông
- Khổ chiều rộng của tôn là 1070mm
- Khổ chiều dài cắt theo quy cách yêu cầu của đơn vị thi công
- Khoảng cách giữa hai sóng liên tiếp là 250mm
-
Chiều cao của sóng là 32mm
Ưu điểm
Thiết kế sóng vuông mang phong cách hiện đại, có khả năng thoát nước cực kỳ tốt
- giữa hai chân sóng có thiết kế thêm sóng phụ giúp tăng độ cứng, bền bỉ
- Vì thiết kế sóng phụ cứng nên khoảng cách giữa xà gồ của mái lợp 5 sóng cũng lớn hơn, giúp tiết kiệm hơn
- Không chỉ thẩm mỹ mà còn lắp đặt, thi công nhanh chóng, đơn giản.
Gía tôn 5 sóng vuông Đông á từ 0.35mm – 0,50mm dao động từ 91,000đ/m đến 122,000đ/m
Tôn cách nhiệt PU
Mặt trên là tôn lạnh hoặc tôn mạ màu cán 9 sóng vuông, 5 sóng vuông
Đây là lớp ngoài cùng lớp trực tiếp tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, mưa gió và từ lớp này truyền nhiệt độ vào bên trong mái lợp. Lớp này thường là tôn lạnh trắng có độ dày từ 0.35mm đến 0.60mm hoặc tôn lạnh màu xanh ngọc, trắng sữa, xanh dương, … của Hoa Sen, Đông Á hoặc các thương hiệu nổi tiếng.
Lớp cách nhiệt xốp PU ở giữa
Đây là lớp Polyurethane lớp này có tính bảo ôn và khả năng cách nhiệt tốt nhất hiện nay. Lớp xốp PU này còn được ứng dụng trong việc làm tủ lạnh, kho đông lạnh, thùng hàng đông lạnh, máy nước nóng NLMT.
Lớp giấy bạc mặt cuối cùng
Lớp giấy bạc này là lớp bảo vệ cuối cùng giúp cách nhiệt đồng thời tăng tính thẩm mỹ, lớp giấy bạc tạo độ sáng, đẹp cho không gian bên trong.
Gía tôn cách nhiệt Pu Đông Á từ 0.35mm – 0.50mm dao động từ 142,000đ/m – 173,000đ/m biến động liên tục theo giá sắt thép hiện hành.
Gía tôn lợp mái Đông á mới nhất 2022
Giá thép hôm nay tăng lên mức 3.727 nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Dữ liệu cho thấy hoạt động của nhà máy tại Trung Quốc bị thu hẹp đang ảnh hưởng đến tâm lý, khiến giá quặng sắt kỳ hạn giảm nhẹ vào hôm qua (30/11).
Vào hôm thứ Tư (30/11), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) giảm nhẹ do những dữ liệu cho thấy hoạt động của nhà máy tại Trung Quốc bị thu hẹp đang ảnh hưởng đến tâm lý
Dữ liệu chính thức cho thấy, các hoạt động sản xuất và dịch vụ của Trung Quốc tiếp tục giảm trong tháng 11 xuống mức thấp nhất trong 7 tháng.
Nguyên nhân xuất phát từ các hạn chế COVID-19 nghiêm ngặt của nước này và sự gia tăng số ca mắc trên diện rộng. Các nhà phân tích cho rằng, đây là những yếu tố sẽ gây tổn hại lớn cho nền kinh tế vào năm 2023.
Ủy ban Y tế Quốc gia Trung Quốc cho biết vào hôm thứ Tư (29/11) rằng, quốc gia này đã ghi nhận 37.828 ca nhiễm COVID-19 mới, trong đó có 4.288 ca có triệu chứng và 33.540 ca không có triệu chứng.
ANZ nhận định trong một báo cáo nghiên cứu rằng, tâm lý thị trường vẫn còn khá lạc quan nhờ các biện pháp gần đây của chính phủ Trung Quốc nhằm hỗ trợ lĩnh vực bất động sản đang gặp khó khăn của nước này.
Hơn nữa, sau các cuộc biểu tình vào cuối tuần qua, Ủy ban Y tế Quốc gia Trung Quốc đánh giá nên tránh hạn chế COVID-19 nghiêm ngặt, ngay cả trong bối cảnh số ca mắc gia tăng.
Cổ phiếu châu Á phục hồi vào thứ Tư khi các nhà đầu tư đặt hy vọng vào việc Trung Quốc cuối cùng sẽ mở cửa trở lại nền kinh tế, bất chấp các đợt phong tỏa do COVID-19 ngày càng gia tăng đã đẩy hoạt động của nhà máy và phân khúc dịch vụ của nước này đi sâu hơn vào tình trạng thu hẹp.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 1/12 của các thương hiệu duy trì đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 14.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.600 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý vẫn duy trì giá thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.720 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.350 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.660 đồng/kg.
Thép Việt Sing cũng không thực hiện điều chỉnh trong hôm nay, giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.360 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.570 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Pomina, giá thép cuộn CB240 đang ở mức 15.580 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.680 đồng/kg.
Giá của thương hiệu Thép Miền Nam cũng ổn định trong hôm nay: giá thép cuộn CB240 ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.530 đồng/kg.
Nhà máy nào cập nhật giá tôn lợp mái, xà gồ, sắt thép mới nhất
Hiện nay trên thị trường xuất hiện đa dạng sản phẩm tôn lợp nhà cho nhiều công trình. Do đó, có thể khiến cho người dùng bị ngợp và không biết lựa chọn vật liệu nào cho phù hợp.
Chất lượng, độ bền, tính thẩm mỹ hay giá tôn lợp mái cũng là tiêu chí mà mỗi dự án xây dựng cần có. Thông thường thì chất lượng tôn sẽ đi đôi với giá thành sản phẩm và cả thương hiệu.
Nên mọi người hãy chọn những vật liệu tôn có nguồn gốc rõ ràng. Những chính sách, điều khoản hợp lý và công khai.
Như vậy sẽ giúp cho các bạn có được vật liệu tôn hoàn hảo và phù hợp nhất với công trình.
Tôn Thiên Tân là một nhà cung cấp vật liệu xây dựng hàng đầu trên thị trường hiện nay. Nhiều năm cung cấp vật liệu thương hiệu hàng đầu cho nhiều công trình trên toàn quốc. Đảm bảo những lươi ích của người dùng khi sử dụng sản phẩm ở đây.
Cam kết đem lại nhà đầu tư, quý khách hàng bảng báo giá cập nhật mới nhất liên tục 24/24 . Sản phẩm chính hãng, chất lượng đúng mẫu mã, độ dày theo thỏa thuận ban đầu.
BÁO GIÁ TÔN LỢP CÁCH NHIỆT – LIÊN HỆ 0967900900
Thông tin liên hệ
TẬP ĐOÀN TÔN THIÊN TÂN cam kết mang tới khách hàng:
– Sản phẩm và dịch vụ với chất lượng tốt nhất và nhanh nhất.
– Giá cả cạnh tranh, cập nhật báo giá mới nhất,liên tục 24/24
-Phục vụ tận tâm , giao hàng tận công trình.
-NHÀ MÁY 1: 818 Nguyễn Ảnh Thủ ,P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP HCM
-NHÀ MÁY 2 : 7/1A Tô Ký , Xã Thới Tam Thôn , Huyện Hóc Môn.
HOTLINE: 0967.900.900 Mr.Phương
GMAIL: tonthientangroup@gmail.com
WEB:https://tonthientan.com.vn/
nguồn tin thu thập từ https://vietnambiz.vn/gia-sat-thep-xay-dung-hom-nay-112-tiep-tuc-tang-sang-ngay-thu-4-lien-tiep-2022121102610809.htm
NGUỒN TIN THU THẬP https://tonthep.com.vn/blog/bang-gia-ton-lop-mai-can-9-song-vuong-re-dep-chuan/